SELECT là lệnh được dùng để lấy kết quả từ một hoặc nhiều bảng trong cơ sở dữ liệu của SQL Server.
Cú pháp lệnh SELECT
Ở dạng đơn giản, cú pháp của lệnh SELECT như sau:
SELECT “biểu thức”
FROM “bảng”
[WHERE “điều kiện”];
Ở dạng đầy đủ, cú pháp của lệnh SELECT trong SQL Server sẽ là:
SELECT [ ALL | DISTINCT ]
[ TOP (gia_tri_dau) [ PERCENT ] [ WITH TIES ] ]
“Biểu thức”
FROM “bảng”
[WHERE “điều kiện”]
[GROUP BY “biểu thức”]
[HAVING “điều kiện”]
[ORDER BY “biểu thức” [ ASC | DESC ]];
Tên biến hoặc giá trị biến:
ALL: Tùy chọn, trả lại tất cả các hàng phù hợp.
DISTINCT: Tùy chọn. Loại bỏ tất cả các giá trị trùng lặp khỏi bộ kết quả.
TOP (gia_tri_dau): Tùy chọn. Nếu chỉ định cụ thể sẽ trả về những giá trị đầu trong bộ kết quả dựa trên gia_tri_dau đã chon. Ví dụ TOP(10) sẽ trả về 10 hàng đầu tiên trong bộ kết quả.
PERCENT: Tùy chọn. Nếu chỉ định cụ thể thì các hàng đầu tiên dựa theo phần trăm trên bộ kết quả (chỉ định bằng gia_tri_dau). Ví dụ TOP(10) PERCENT sẽ trả về top 10% kết quả đầu tiên trong bộ kết quả.
WITH TIES: Tùy chọn. Nếu chỉ định cụ thể thì các hàng cố định ở cuối trong kết quả có giới hạn sẽ được trả về. Điều này có thể khiến cho số hàng trả về nhiều hơn biến TOP cho phép.
Biểu thức: Cột hay giá trị tính toán mà bạn muốn lấy về. Dùng * nếu muốn lấy tất cả các cột.
Bảng: Bảng mà bạn muốn lấy kết quả về. Phải có ít nhất 1 bảng được liệt kê trong lệnh FROM.
WHERE “điều kiện”: Tùy chọn. Điều kiện mà kết quả trả về phải đáp ứng được.
GROUP BY “biểu thức”: Tùy chọn. Thu thập dữ liệu từ nhiều bản ghi và nhóm kết quả theo một hoặc nhiều cột.
HAVING “điều kiện”: Tùy chọn. Dùng kết hợp với GROUP BY để giới hạn nhóm các hàng trả về khi điều kiện được đáp ứng là TRUE.
ORDER BY “biểu thức”: Tùy chọn. Được dùng để lọc bộ kết quả. ASC sẽ lọc theo thứ tự tăng dần và DESC sẽ lọc theo thứ tự giảm dần.
Ví dụ về SELECT trong SQL Server
Giả sử ta có bảng dữ liệu Quantrimang.com như sau:
+-------------+--------------+-------------+-------+
|IDChuyenmuc |Muccon |Chuyenmuclon |Sobai |
+-------------+--------------+-------------+-------+
| 1 |SQL Server |Lap trinh |101 |
| 2 |Facebook |Mang xa hoi |152 |
| 3 |Python |Lap trinh |111 |
| 4 |JavaScript |Lap trinh |122 |
| 5 |Chrome |Web |94 |
| 6 |Instagram |Mang xa hoi |165 |
+-------------+--------------+-------------+-------+
Ví dụ dùng SELECT chọn tất cả các trường trong bảng
SELECT * FROM [Quantrimang.com]
WHERE Sobai > 111
ORDER BY Sobai ASC;
Trong ví dụ này, * được dùng để cho biết sẽ chọn tất cả các trường có Sobai lớn hơn 111 trong bảng Quantrimang.com. Bộ kết quả được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của Sobai.
+-------------+--------------+-------------+-------+
|IDChuyenmuc |Muccon |Chuyenmuclon |Sobai |
+-------------+--------------+-------------+-------+
| 4 |JavaScript |Lap trinh |122 |
| 2 |Facebook |Mang xa hoi |152 |
| 6 |Instagram |Mang xa hoi |165 |
+-------------+--------------+-------------+-------+
Ví dụ dùng SELECR chọn một số trường trong bảng
SELECT IDChuyenmuc, Chuyenmuclon, Sobai
FROM [Quantrimang.com]
WHERE IDChuyenmuc > 2
AND Chuyenmuclon = 'Lap trinh'
Order By Sobai DESC;
Ở ví dụ nói trên, kết quả trả về sẽ chỉ gồm có IDChuyenmuc, Chuyenmuclon, Sobai với IDChuyenmuc lớn hơn 2 và Chuyenmuclon là ‘Lap trinh’. Kết quả trả về được sắp xếp theo Sobai giảm dần như dưới đây:
+-------------+-------------+-------+
|IDChuyenmuc |Chuyenmuclon |Sobai |
+-------------+-------------+-------+
| 4 |Lap trinh |122 |
| 3 |Lap trinh |111 |
+-------------+-------------+-------+
Ví dụ dung SELECT chọn từ nhiều bảng
Để thực hiện ví dụ này, ta có thêm bảng Muc như sau:
+----+-----------+-------------+
| ID |Ten muc |Trang thai |
+----+-----------+-------------+
| 1 |Lap trinh |Hien |
| 2 |Mang xa hoi|An |
| 3 |Web |An |
+----+-----------+-------------+
Giả sử ta cần lấy những Muccon có Trangthai là Hien, và những bản ghi phải thỏa mãn Chuyenmuclon của bảng Quantrimang.com và Tenmuc của bảng Muc phải trùng nhau và kết quả trả về sắp xếp theo thứ tự ASC của cột Muccon.
SELECT [Quantrimang.com].Muccon,[Quantrimang.com].Chuyenmuclon,Muc.Trangthai
FROM [Quantrimang.com]
INNER JOIN Muc
ON [Quantrimang.com].Chuyenmuclon=Muc.Tenmuc AND Muc.Trangthai= 'Hien'
ORDER BY [Quantrimang.com].Muccon ASC;
Kết quả trả về là bảng dữ liệu sau:
+----------+------------+----------+
|Muccon |Chuyenmuclon|Trangthai |
+----------+------------+----------+
|Chrome |Web |Hien |
|JavaScript|Lap trinh |Hien |
|Python |Lap trinh |Hien |
|SQL Server|Lap trinh |Hien |
+----------+------------+----------+
Ví dụ dùng SELECT với từ khóa TOP
SELECT TOP(2) *
FROM [Quantrimang.com]
WHERE Chuyenmuclon='Lap trinh'
ORDER BY IDChuyenmuc ASC;
Ở ví dụ này, kết quả sẽ trả về 2 giá trị đầu tiên từ bảng Quantrimang.com với Chuyemuclon là ‘Lap trinh’. Dù còn các giá trị khác đáp ứng yêu cầu thì chúng cũng sẽ không được trả về.
+-------------+--------------+-------------+-------+ |IDChuyenmuc |Muccon |Chuyenmuclon |Sobai | +-------------+--------------+-------------+-------+ | 1 |SQL Server |Lap trinh |101 | | 3 |Python |Lap trinh |111 | +-------------+--------------+-------------+-------+
Ví dụ – Dùng từ khóa TOP PERCENT
SELECT TOP(10) PERCENT *
FROM [Quantrimang.com]
WHERE Chuyenmuclon='Lap trinh'
ORDER BY IDChuyenmuc ASC;
Kết quả trả về sẽ gồm 10% giá trị đầu tiên trong toàn bộ kết quả Chuyenmuclon là ‘Lap trinh’ trong bảng Quantrimang.com. 90% kết quả còn lại sẽ không được trả về.
+-------------+--------------+-------------+-------+
|IDChuyenmuc |Muccon |Chuyenmuclon |Sobai |
+-------------+--------------+-------------+-------+
| 1 |SQL Server |Lap trinh |101 |
+-------------+--------------+-------------+-------+
21 Th12 2020
14 Th1 2021
13 Th1 2021
6 Th1 2021
31 Th12 2020
12 Th1 2021