Để tăng tính tương tác cho bảng tính Excel có sử dụng VBA của bạn, cụ thể trong trường hợp bạn muốn đưa ra một thông báo, một lưu ý cho người dùng, chúng ta dùng MsgBox trong Excel VBA.
MSGBOX CƠ BẢN NHẤT
Một MsgBox trong Excel VBA có thể được tạo ra trong trình soạn thảo code VBA của Excel như sau:
Chạy đoạn code trên trong Excel VBA, chúng ta sẽ nhật được kết quả như sau:
Mặc định thì tiêu đề (tham số title sẽ được nói tới trong đoạn dưới) của hộp thoại MsgBox trong Excel sẽ có chữ “Microsoft Excel”. Chúng ta có thể thay đổi tiêu đề này bằng cách sửa đoạn code trên như sau:
CÁC THAM SỐ CỦA MSGBOX TRONG EXCEL VBA
Ở phần trước, nếu các bạn chỉ sử dụng MsgBox trong Excel VBA như một hộp thoại thông báo, thì mình tin là đã đủ những gì “cần thiết phải có ở mức tối thiểu” rồi, trong phần này, chúng ta sẽ đề cập đến những đoạn code sẽ giúp chúng ta điều chỉnh được MsgBox theo ý muốn.
Trong VBA, khi bạn bắt đầu viết “MsgBox ” trong 1 Sub, thì trình soạn thảo VBA sẽ gợi ý cho bạn những tham số mà MsgBox nhận như sau:
Các bạn để ý, ở đây prompt, buttons, title, helpfile, context là những tham số của MsgBox, những tham số không ở trong dấu ngoặc vuông là những tham số bắt buộc (prompt); những tham số ở trong dấu ngoặc vuông (buttons, title, helpfile, context) là những tham số không bắt buộc.
Trong phần cơ bản của bài viết, bạn đã làm quen với tham số prompt và title của MsgBox, trong phần này, chúng ta sẽ đi tìm hiểu các tham số tiếp theo là tham số Buttons.
Tham số helpfile và context rất hiếm khi chúng ta phải sử dụng tới, nên sẽ được trình bày ở một bài viết chuyên sâu khác.
Phần “As VbMsgBoxResult” là giá trị trả về của hàm MsgBox khi người dùng bấm nút trên hộp thoại MsgBox.
THAM SỐ BUTTONS
Tham số Buttons của MsgBox nhận những giá trị sau đây
Giá trị | Nhóm | Kiểu | Miêu tả |
---|---|---|---|
vbOKOnly | 1 | Buttons | Ok button. |
vbOKCancel | 1 | Buttons | Ok and cancel buttons. |
vbAbortRetryIgnore | 1 | Buttons | Abort, Retry and Ignore buttons. |
vbYesNoCancel | 1 | Buttons | Yes, No and Cancel buttons. |
vbYesNo | 1 | Buttons | Yes and No buttons. |
vbRetryCancel | 1 | Buttons | Retry and Cancel buttons. |
vbCritical | 2 | Icon | Critical Message icon. |
vbQuestion | 2 | Icon | Warning Query icon. |
vbExclamation | 2 | Icon | Warning Message icon. |
vbInformation | 2 | Icon | Information Message icon. |
vbDefaultButton1 | 3 | Default button | Set button 1 to be selected. |
vbDefaultButton2 | 3 | Default button | Set button 2 to be selected. |
vbDefaultButton3 | 3 | Default button | Set button 3 to be selected. |
vbDefaultButton4 | 3 | Default button | Set button 4 to be selected. Note that there will only be four buttons if the help button is included with vbAbortRetryIgnore or vbYesNoCancel. |
vbApplicationModal | 4 | Modal | Cannot access Excel while the button is displayed. Msgbox is only displayed when Excel is the active application. |
vbSystemModal | 4 | Modal | Same as vbApplicationModal but the message box is displayed in front of all applications. |
vbMsgBoxHelpButton | 5 | Other | Adds a help button |
vbMsgBoxSetForeground | 5 | Other | Sets the message box windows to be the foreground window |
vbMsgBoxRight | 5 | Other | Right aligns the text. |
vbMsgBoxRtlReading | 5 | Other | Specifies text should appear as right-to-left reading on Hebrew and Arabic systems. |
Phần bảng trên mình chủ động không dịch mà để nguyên như theo nguồn từ Microsoft
Tham số Buttons được chia ra làm nhiều nhóm khác nhau:
- Nhóm 1 quyết định nút gì sẽ được sử dụng trên MsgBox
- Nhóm 2 quyết định biểu tượng gì sẽ được sử dụng trên MsgBox
- Nhóm 3 quyết định nút nào sẽ được chọn mặc định khi MsgBox hiện ra
- Nhóm 4 quyết định MsgBox được hiện ra như thế nào so với các ứng dụng khác
- Nhóm 5 quyết định một số thiết lập khác của MsgBox
Ví dụ sử dụng tham số Buttons trong MsgBox: bạn có thể kết hợp nhiều giá trị của tham số này bằng dấu + giữa các giá trị như sau (dấu _ để nối code dòng trên và dòng dưới trong VBA giúp chúng ta dễ theo dõi các dòng code bị dài quá). Với mỗi nhóm, chúng ta chỉ được lấy ra 1 giá trị.
Kết quả chúng ta nhận được một MsgBox có nút OK, nút Cancel, biểu tượng màu đỏ, nút OK được chọn sẵn (để bấm Enter trên bàn phím cho nhanh), và MsgBox này chỉ hiển thị khi chương trình Excel đang được chọn (Như bạn thấy trong hình, cửa sổ File Explorer đè lên phía bên phải của hộp thoại MsgBox)
Nếu bây giờ chúng ta sửa lại đoạn code phía trên một chút như sau:
Đoạn code số 3 chỉ khác đoạn code số 2 ở chỗ, thay vì dùng vbApplicationModal, thì chúng ta dùng vbSystemModal, và đây là kết quả:
Sự khác nhau ở đây là, MsgBox này sẽ ở trên toàn bộ các cửa sổ khác và phía góc trên bên trái của hộp thoại MsgBox, biểu tượng cũng khác với hộp thoại MsgBox ở ví dụ trước.
KIỂM TRA CÁC GIÁ TRỊ TRẢ VỀ TỪ HÀM MSGBOX
Khi hộp thoại MsgBox hiện ra để người dùng tương tác, bạn muốn biết người dùng đã bấm vào lựa chọn nào, bạn có thể sử dụng code sau đây để kiểm tra điều đó:
2 Th10 2020
2 Th10 2020
2 Th10 2020
2 Th10 2020
2 Th10 2020
2 Th10 2020