Tổng quan về SQL

SQL là ngôn ngữ để làm việc với cơ sở dữ liệu bao gồm nhiều hoạt động như tạo cơ sở dữ liệu, xóa, trích xuất dữ liệu, sửa đổi dữ liệu,… Trong sê-ri bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những kiến thức cơ bản về SQL, tạo bảng, các truy vấn, mệnh đề,… Các bạn nhớ theo dõi nhé.

SQL là gì?

SQL, viết tắt của Structured Query Language, là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, cho phép bạn truy cập và thao tác với các cơ sở dữ liệu để tạo, xóa, sửa đổi, trích xuất dữ liệu.

SQL cũng là ngôn ngữ tiêu chuẩn cho các hệ cơ sở dữ liệu quan hệ. Tất cả các hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu (RDBMS) như MySQL, MS Access, Oracle, Sybase, Informix, Postgres hay SQL Server đều lấy SQL làm ngôn ngữ cơ sở dữ liệu tiêu chuẩn.

Nếu tìm hiểu về SQL Server của Microsoft, bạn sẽ biết rằng ngoài SQL, hệ cơ sở dữ liệu này còn sử dụng T-SQL như ngôn ngữ “địa phương”, Oracle SQL thì dùng thêm PL/SQL,…

SQL manh nha từ năm 1970 khi Dr. Edgar F. “Ted” Codd của IBM mô tả một mô hình quan hệ cho các cơ sở dữ liệu. Năm 1974, SQL bắt đầu xuất hiện. 4 năm sau đó, IBM đã phát triển các ý tưởng của Codd và tạo ra sản phẩm mang tên System/R. Năm 1986, IBM phát triển nguyên mẫu đầu tiên của cơ sở dữ liệu quan hệ và được tiêu chuẩn hóa bởi ANSI. Cơ sở dữ liệu quan hệ đầu tiên được phát hành bởi Relational Software (chính là Oracle bây giờ).

SQL có thể làm gì?

SQL mang đến rất nhiều lợi ích, như:

  • Tạo cơ sở dữ liệu mới
  • Tạo bảng mới trong cơ sở dữ liệu
  • Tạo view (khung nhìn) mới
  • Thực hiện truy vấn trên cơ sở dữ liệu
  • Giup mô tả dữ liệu
  • Tạo, chèn, xóa, sửa đổi bản ghi trong cơ sở dữ liệu
  • Trích xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu
  • Thiết lập quyền trên bảng, thủ tục và view
  • Nhúng các ngôn ngữ khác sử dụng mô-đun SQL, thư viện, trình biên dịch sẵn

Lệnh SQL được thực hiện như thế nào?

Khi bạn thực hiện một lệnh SQL trên bất kỳ hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ nào, hệ thống sẽ quyết định cách thức tốt nhất để thực hiện lệnh đó và engine SQL sẽ giúp bạn hiểu rõ nhiệm vụ được thông dịch như thế nào.

Có rất nhiều thành phần trong quá trình này: Query Dispatcher, Optimization Engines, Classic Query Engine, SQL Query Engine.

Các lệnh SQL

Sau đây là một số nhóm lệnh cơ bản (được phân loại theo bản chất của lệnh) của SQL:

DDL – Data Definition Language (Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu)

  • CREATE: Tạo bảng mới, view của bảng và các đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu.
  • ALTER: Chỉnh sửa các đối tượng dữ liệu đã có, như bảng.
  • DROP: Xóa toàn bộ bảng, view của bảng hoặc các đối tượng khác trong cơ sở dữ liệu.

DML – Data Manipulation Language (Ngôn ngữ để thao tác với dữ liệu)

  • SELECT: Trích xuất bản ghi cụ thể từ một hoặc nhiều bảng
  • INSERT: Chèn dữ liệu mới vào cơ sở dữ liệu.
  • UPDATE: Sửa đổi, cập nhật dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.
  • DELETE: Xóa dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.

DCL – Data Control Language (Ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu)

  • GRANT: Cấp đặc quyền cho user
  • REVOKE: Lấy lại quyền đã cấp cho user

Đến đây, bạn đã biết được sơ qua về SQL, những lệnh SQL cơ bản cũng như chức năng của những lệnh đó. Ở bài kết tiếp chúng ta sẽ tìm hiểu về RDBMS, các thành phần dữ liệu trong hệ cơ sở dữ liệu quan hệ,…