Lệnh DROP TABLE hay DELETE TABLE trong SQL

Trong SQL, lệnh DROP TABLE được dùng để xóa định nghĩa bảng và tất cả các dữ liệu, chỉ mục, ràng buộc, thông số của bảng.

Trước khi sử dụng lệnh DROP TABLE bạn phải xem xét, cân nhắc cẩn thận, vì khi lệnh này được thực hiện toàn bộ dữ liệu trong bảng sẽ bị xóa vĩnh viễn.

Cú pháp của lệnh DROP TABLE:

DROP TABLE ten_bang;

Ví dụ về lệnh DROP TABLE

Trước tiên ta phải xác nhận rằng bảng NHANVIEN có tồn tại rồi mới thực hiện việc xóa bảng khỏi cơ sở dữ liệu, như ví dụ dưới đây:

SQL> DESC NHANVIEN;
 +-----------+---------------+------+-----+---------+-------+
 |   Field   |     Type      | Null | Key | Default | Extra |
 +-----------+---------------+------+-----+---------+-------+
 |   ID      | int(11)       | NO   | PRI |         |       |
 |   TEN     | varchar(20)   | NO   |     |         |       |
 |   TUOI    | int(11)       | NO   |     |         |       |
 |   DIACHI  | char(25)      | YES  |     | NULL    |       |
 |   LUONG   | decimal(18,2) | YES  |     | NULL    |       |
 +-----------+---------------+------+-----+---------+-------+
 5 rows in set (0.00 sec)

Điều này có nghĩa là bảng NHANVIEN có tồn tại trong cơ sở dữ liệu, vì vậy, giờ chúng ta sẽ xóa nó bằng lệnh DROP TABLE:

SQL> DROP TABLE NHANVIEN; Query OK, 0 rows affected (0.01 sec)

Giờ bạn kiểm tra lại xem việc xóa bảng có thành công không, bằng cách dùng lại lệnh DESC:

SQL> DESC NHANVIEN; ERROR 1146 (42S02): Table 'QTM.NHANVIEN' doesn't exist

Nếu nhận được thông báo lỗi như trên nghĩa là bảng đã bị xóa khỏi cơ sở dữ liệu của bạn rồi đó.

Trong QTM.NHANVIEN thì NHANVIEN là tên bảng, còn QTM là cơ sở dữ liệu minh họa được dùng cho các ví dụ trong loạt bài này.