Truy vấn con SUBQUERY trong SQL Server

Truy vấn con trong SQL (subquery) là gì?

Trong SQL Server, truy vấn con là một truy vấn nằm trong một truy vấn khác. Bạn có thể tạo các truy vấn trong lệnh SQL. Các truy vấn con này nằm trong mệnh đề WHERE, FROM hoặc SELECT.

Lưu ý:

  • Truy vấn con còn được gọi là INNER QUERY hay INNER SELECT.
  • Truy vấn chính mà chứa truy vấn con được gọi là OUTER QUERY hay OUTER SELECT.

Mệnh đề WHERE

Thông thường truy vấn con nằm trong mệnh đề WHERE. Các truy vấn con này gọi là truy vấn lồng nhau hay truy vấn phụ.

SELECT s.sanpham_id, s.sanpham_ten FROM sanpham s WHERE s.sanpham_id IN       (SELECT htk.sanpham_id      FROM hangtonkho htk      WHERE htk.soluong > 10);

Đây là đoạn truy vấn con trong lệnh SELECT nói trên:

(SELECT htk.sanpham_id FROM hangtonkho htk  WHERE htk.soluong > 10);

Truy vấn con cho phép tìm các giá trị sanpham_id từ bảng hangtonkho có số lượng lớn hơn 10. Sau đó truy vấn con được dùng để lọc kết quả từ truy vấn chính bằng điều kiện IN.

Truy vấn con có thể được viết thành INNER JOIN như dưới đây.

SELECT s.sanpham_id, s.sanpham_ten FROM sanpham s INNER JOIN hangtonkho htk ON s.sanpham_id = htk.sanpham_id WHERE htk.soluong > 10;

INNER JOIN sẽ trả về hiệu quả hơn truy vấn con ban đầu. Cũng cần lưu ý là không phải truy vấn con nào cũng viết lại bằng JOIN được.

Mệnh đề FROM

SELECT nhacung.nhacung_ten, truyvancon1.tong_sl  FROM nhacung,      (SELECT nhacung_id, SUM(donhang.soluong) AS tong_sl       FROM donhang      GROUP BY nhacung_id) truyvancon1 WHERE truyvancon1.nhacung_id = nhacung.nhacung_id;

Ở ví dụ này chúng ta đã tạo truy vấn con trong mệnh đề FROM như sau:

(SELECT nhacung_id, SUM(donhang.soluong) AS tong_sl  FROM donhang GROUP BY nhacung_id) truyvancon1

Truy vấn con này cũng được gắn bí danh là truyvancon1. Đây sẽ là tên dùng để tham chiếu tới truy vấn con này hoặc bất kì trường thông tin nào của nó.

Mệnh đề SELECT

Thường truy vấn con đặt trong mệnh đề SELECT để tính toán bằng các hàm tổng như SUM, COUNT, MIN hay MAX nhưng không muốn tính trong truy vấn chính.

SELECT n1.ho, n1.ten,        (SELECT MAX(luong)       FROM nhanvien n2       WHERE n1.nhanvien_id = n2.nhanvien_id) truyvancon2 FROM nhanvien n1;

Dưới đây là truy vấn con được tạo trong ví dụ trên

(SELECT MAX(luong) FROM nhanvien n2 WHERE n1.nhanvien_id = n2.nhanvien_id) truyvancon2

Truy vấn con này cũng được gắn bí danh là truyvancon2. Đây sẽ là tên dùng để tham chiếu tới truy vấn con này hoặc bất kì trường thông tin nào của nó.

Thủ thuật đặt truy vấn con trong mệnh đề SELECT được dùng là bởi truy vấn con trả về giá trị đơn. Đó là lý do các hàm tổng như SUM, COUNT, MIN hay MAX thường được dùng trong truy vấn con.