Khóa chính PRIMARY KEY trong SQL Server

Cùng học cách tạo, xóa, vô hiệu hóa hoặc kích hoạt khóa chính trong SQL Server với cú pháp và các ví dụ.

Khóa chính trong SQL Server là gì?

Trong SQL Server (Transact-SQL), khóa chính là một trường hoặc kết hợp nhiều trường và được xác định là một bản ghi duy nhất. Không trường nào trong khóa chính được chứa giá trị NULL. Một bảng chỉ có duy nhất một khóa chính. Khóa chính có thể được định nghĩa bằng lệnh CREATE TABLE hoặc lệnh ALTER TABLE.

Tạo khóa chính – bằng lệnh CREATE TABLE

Cú pháp tạo khóa chính bằng lệnh CREATE TABLE

CREATE TABLE ten_bang
 (
 cot1 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ] [ PRIMARY KEY ],
 cot2 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
 ...
 );

hoặc

CREATE TABLE ten_bang
 (
 cot1 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
 cot2 kieu_du_lieu [ NULL | NOT NULL ],
 
 CONSTRAINT ten_rang_buoc PRIMARY KEY (cot1, cot2,  cot_n)
 );

Ví dụ tạo khóa chính bằng lệnh CREATE TABLE

CREATE TABLE nhanvien
 ( nhanvien_id INT PRIMARY KEY,
 ho VARCHAR(50) NOT NULL,
 ten VARCHAR(50), NOT NULL,
 luong MONEY
 );

Ở ví dụ này, khóa chính cho bảng nhanvien được tạo thành từ 1 trường là nhanvien_id. Ngoài ra có thể tạo khóa chính như sau:

CREATE TABLE nhanvien
 ( nhanvien_id INT,
 ho VARCHAR(50) NOT NULL,
 ten VARCHAR(50), NOT NULL,
 luong MONEY
 CONSTRAINT nhanvien_pk PRIMARY KEY (nhanvien_id)
 );

Bây giờ là ví dụ tạo khóa chính có nhiều hơn 1 trường trong SQL Server.

CREATE TABLE nhanvien
 ( ho VARCHAR(50) NOT NULL,
 ten VARCHAR(50), NOT NULL,
 luong MONEY
 CONSTRAINT nhanvien_pk PRIMARY KEY (ho, ten)
 );

Ở ví dụ này, chúng ta đã tạo khóa chính tạo thành từ 2 cột là ho và ten. 2 trường này sẽ xác định một cách duy nhất cho bản ghi trong bảng nhanvien.

Tạo khóa chính – bằng lệnh ALTER TABLE

Chỉ có thể tạo khóa chính bằng lệnh ALTER TABLE ở các cột đã được định nghĩa là NOT NULL. Nếu cột cho phép giá trị NULL, sẽ không thể thêm khóa chính nếu không xóa hoặc tạo lại bảng.

Cú pháp tạo khóa chính bằng lệnh ALTER TABLE

ALTER TABLE ten_bang
 ADD CONSTRAINT ten_rang_buoc PRIMARY KEY (cot1, cot2,  cot_n);

Ví dụ tạo khóa chính bằng lệnh ALTER TABLE

ALTER TABLE nhanvien
 ADD CONSTRAINT nhanvien_pk PRIMARY KEY (nhanvien_id);

Trong ví dụ này, ta tạo khóa chính nhanvien_pk cho bảng nhanvien có sẵn, gồm trường nhanvien_id. Lưu ý là trường nhanvien_id phải được định nghĩa là NOT NULL trước đó, nếu không sẽ phải xóa và tạo lại bảng và định nghĩa trường này là NOT NULL.

Có thể tạo khóa chính với nhiều hơn 1 trường như trong ví dụ sau.

ALTER TABLE nhanvien
 ADD CONSTRAINT nhanvien_pk PRIMARY KEY (ho, ten);

Khóa chính cho bảng nhanvien gồm 2 trường là họ và tên. Cả 2 phải được định nghĩa là NOT NULL.

Xóa khóa chính trong SQL Server

Cú pháp xóa khóa chính bằng lệnh ALTER TABLE

ALTER TABLE ten_bang
 DROP CONSTRAINT ten_rang_buoc;

Ví dụ xóa khóa chính bằng lệnh ALTER TABLE

ALTER TABLE nhanvien
 DROP CONSTRAINT nhanvien_pk;

Ví dụ trên xóa khóa chính nhanvien_pk trong bảng nhanvien.

Vô hiệu hóa khóa chính trong SQL Server

Cú pháp vô hiệu hóa khóa chính bằng lệnh ALTER INDEX

ALTER INDEX ten_rang_buoc ON ten_bang
 DISABLE;

Ví dụ vô hiệu hóa khóa chính bằng lệnh ALTER INDEX

ALTER INDEX nhanvien_pk ON nhanvien
 DISABLE;

Ví dụ trên vô hiệu hóa khóa chính nhanvien_pk trong bảng nhanvien.

Kích hoạt khóa chính trong SQL Server

Cú pháp kích hoạt khóa chính bằng lệnh ALTER INDEX

ALTER INDEX ten_rang_buoc ON ten_bang
 REBUILD;

Ví dụ kích hoạt khóa chính bằng lệnh ALTER INDEX

ALTER INDEX nhanvien_pk ON nhanvien
 REBUILD;

Ví dụ trên kích hoạt lại khóa chính nhanvien_pk của bảng nhanvien.