Tìm hiểu chương trình Python đầu tiên

Trong bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu một chương trình Python đơn giản để có cái nhìn rõ hơn một chút về Python, trước khi bắt đầu học về các thành phần chính của ngôn ngữ lập trình này nhé.

Thông thường, khi bắt đầu học bất kỳ một ngôn ngữ lập trình nào từ Pascal, C cho đến HTML, chương trình đầu tiên mà gần như mọi giáo viên đều hướng dẫn chúng ta viết là “Hello, World!” hay “Xin chào!”. Chương trình đơn giản này sẽ in ra màn hình một lời chào.

Như đã đề cập ở những bài viết trước, Python là ngôn ngữ lập trình rất dễ để học, và việc tạo ra chương trình “Hello, World!” lại càng đơn giản, bạn chỉ cần viết dòng code print("Hello, World!").

Vì thế, chúng ta sẽ đi tìm hiểu một chương trình khác, cũng đơn giản thôi, để bạn hiểu thêm một chút về ngôn ngữ lập trình này. Tạm đặt tên nó là Thêm hai số:

# Them hai so va in tong
 num1 = 6
 num2 = 9
 sum = num1+num2
 print(sum) 

Đoạn code trên sẽ làm gì?

Dòng 1: # Them hai so va in tong

Bất kỳ dòng code nào trong Python bắt đầu với dấu # sẽ là chú thích, bình luận. Nó được sử dụng để mô tả về đoạn code bên dưới dùng để làm gì. Điều này sẽ giúp cho những lập trình viên khác, người đọc code, hiểu code rõ hơn. Những dòng bắt đầu với # sẽ được các trình biên dịch code và trình phiên dịch code bỏ qua.

Dòng 2: num1 = 6

num1 ở đây là biến, bạn có thể lưu trữ giá trị trong biến và trong trường hợp này, num1 lưu giá trị 6.

Dòng 3: num2 = 9

Tương tự như trên, 9 được lưu trữ trong num2.

Dòng 4: sum = num1+num2

Tổng của biến num1 và num2 được lưu trữ trong một biến khác là sum.

Dòng 5: print(sum)

Hàm print() in đầu ra trên màn hình. Trong trường hợp này nó sẽ in kết quả 15 trên màn hình, sau khi bạn nhấn F5.

Một vài lưu ý nhỏ:

Để biểu diễn một câu lệnh trong Python, ta sử dụng dòng mới (Enter). Việc sử dụng dấu ; ở cuối câu lệnh là tùy chọn (không bắt buộc như trên C/C++, JavaScripts hay PHP). Trên thực tế, bạn nên bỏ qua những dấu ; này ở cuối câu lệnh trong Python.

Thay vì dấu ngoặc {}, thụt lề được sử dụng để biểu diễn một khối lệnh. Ví dụ:

this_is_MS_Office:
 
     this_is_Word:
 
         this-is-Word-document
 
     this_is_Excel:
 
         this-is-Excel-spreadsheet